Ở các bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu qua về bê tông Asphalt và bê tông nhựa C12.5. Hôm nay, HNUD sẽ tiếp tục giới thiệu đến bạn đọc về bê tông nhựa C19. Khái niệm là gì? Hạt trung hay mịn? Và được ứng dụng như thế nào?
Khái niệm bê tông nhựa C19
Bê tông nhựa C19 là một loại bê tông nhựa nóng, gần giống với bê tông nhựa hạt trung, tạo thành từ các cốt liệu đá dăm, cát, bột khoáng, có cỡ hạt danh định lớn nhất 19mm có tỷ lệ phối trộn xác định, được sấy nóng, và trộn đều với nhau sau đó được trộn theo tỷ lệ thiết kế với nhựa đường. Nhiệt độ trộn rơi vào khoảng 140 – 160 độ C, công suất 120 – 240 tấn/ h.
Đây là loại bê tông được dùng làm lớp áo đường mềm khá phổ biến trong xây dựng đường giao thông ở Việt Nam như đường tỉnh lộ, đường đô thị, sân bay, bến cảng…
Khái niệm
Phân loại bê tông nhựa C19
Các cách phổ biến dùng để phân biệt loại bê tông này:
Theo phạm vi sử dụng
Bê tông nhựa C19 loại 1: có độ nhám cao, thường dùng cho lớp mặt trên hoặc mặt dưới.
Bê tông nhựa C19 loại 2: có độ nhám trung bình, thường dùng cho lớp mặt dưới.
Theo độ rỗng dư
Bê tông nhựa C19 chặt vừa: có độ rỗng dư từ 5.5 – 6%
Bê tông nhựa C19 chặt: có độ rỗng dư từ 5 – 5.5%
Bê tông nhựa C19 rất chặt: có độ rỗng dư từ 4 – 5%
Tính chất bê tông nhựa C19
Tương tự như bê tông nhựa, tuy nhiên bê tông nhựa C 19 cũng có một số đặc điểm riêng thể hiện qua chỉ tiêu kỹ thuật của nó. Các bạn có thể tham khảo qua bảng sau:
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật |
|
Chỉ tiêu kỹ thuật | Thông số kỹ thuật |
Số chày đầm | 75 x 2 |
Độ ổn định ở 60 độ C, 40 phút | >= 8kN |
Độ dẻo | 2 – 4mm |
Độ ổn định còn lại | >= 75% |
Độ rỗng dư | 3 – 6% |
Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ rỗng rỗng dư 4%) | >= 13% |
Độ sâu vệt hằn bánh xe (Phương pháp HWTD – Hamburg Wheel Tracking Device), 10000 chu kỳ, áp lực 0.7 Mpa, nhiệt độ 50 độ C | <= 12,5 |
Chiều dày tối thiểu của lớp bê tông nhựa C19
Chiều dày lớp bê tông nhựa C 19 được tính toán kỹ lưỡng trong quá trình trình từ khâu thiết kế cấp phối bê tông đến rải thử bê tông nhựa trước khi thi công đại trà. Thời gian sử dụng có thể lên đến 50 – 100 năm vẫn giữ được độ bền và ổn định.
Trước khi đưa ra chiều dày tối thiểu của lớp bê tông nhựa, các kỹ sư phải tính toán dựa trên khả năng chịu lực, chịu biến dạng, ổn định nhiệt, ổn định nước của mặt đường nhựa và căn cứ vào các tiêu tiêu chuẩn hiện hành.
- Chiều dày hợp lý sau lu lèn là 6 – 8cm
- Chiều dày tối thiểu của lớp của nó là 6cm
Chiều dày tối thiểu
Tính ứng dụng
Do có thành phần hạt cốt liệu lớn chiếm tỷ lệ tương đối cao nên bê tông nhựa C 19 có khả năng chịu lực tốt hơn các loại bê tông nhựa khác nên thường được sử dụng trong kết cấu mặt đường bê tông nhựa ở các công trình có mật độ phương tiện tham gia giao thông lớn, có tải trọng cao như đường cao tốc, đường liên tỉnh, đường liên thôn…
Với các cấp đường thông thường, bê tông nhựa C 19 có thể được sử dụng làm lớp mặt trên, chủ yếu cần đảm bảo mức độ chịu lực cũng như tính thẩm mỹ hợp lý.
Ngoài ra, bê tông nhựa loại C19 này còn được dùng làm lớp áo đường mềm và lớp mặt dưới trong kết cấu mặt đường bê tông nhựa, làm mới, sửa chữa, nâng cấp mặt đường ô tô, bến bãi, đường phố, quảng trường.
Thiết kế cấp phối bê tông nhựa C19
Đây là quá trình thiết kế thành phần hạt bê tông nhựa để đạt được cấp phối tối ưu đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý của mặt đường bê tông nhựa. Bê tông nhựa này được thiết kế dựa trên phương pháp Marshall, cấp phối hỗn hợp cốt liệu nằm trong giới hạn quy định theo bảng như sau:
BẢNG THIẾT KẾ CẤP PHỐI BÊ TÔNG NHỰA | ||
Cấp phối bê tông nhựa |
Cỡ sàng |
Lượng lọt qua sàn % khối lượng |
Bê tông nhựa C 19 |
25 |
100 |
19 |
90 – 100 |
|
12.5 |
71 – 86 |
|
9.5 |
58 – 78 |
|
4.75 |
36 – 61 |
|
2.36 |
25 – 45 |
|
1,18 |
17 – 33 |
|
0.60 |
12 – 25 |
|
0.30 |
8 – 17 |
|
0.15 |
6 – 12 |
|
0.075 |
5 – 8 |
Kết luận
Như vậy, bạn đã có thể hiểu rõ hơn về bê tông nhựa C19 thông qua các thông tin HNUD cung cấp. Hiện tại, chúng tôi cung cấp sản phẩm bê tông nhựa nóng với mức giá cạnh tranh nhất thị trường hiện nay. Tùy vào vị trí từng công trình mà HNUD báo giá sản phẩm bê tông Asphalt nhựa nóng khác nhau. Đối với bê tông nhựa hạt trung giá nằm ở mức khoảng 870.000/ tấn đã bao gồm thuế VAT. Đây là mức giá tham khảo, có thể thay đổi theo đơn giá nguyên vật liệu thị trường.
Để biết thêm thông tin chính xác, vui lòng liên hệ với HNUD – Công ty Cổ phần Phát Triển Đô Thị Hà Nội để được tư vấn.
Xem báo giá tại: https://betongnhuaasphalt.com/bao-gia/
Theo dõi thêm thông tin của HNUD tại fanpage: https://www.facebook.com/HNUDJSC